KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ THI MÔN HÓA 10
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I :I.1 X thuộc chu kỳ 4, Y thuộc chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ii là năng lượng ion hoá thứ i của một nguyên tử. Thực nghiệm cho biết tỉ số Ik+1/ Ik của X và Y như sau:
X 1,94 4,31 1,31 1,26 1,30
Y 2,17 1,96 1,35 6,08 1,25
Lập luận để xác định X và Y.
I.2 Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm.
2.1 Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
2.2 Tính số ion Cu
+ và Cl
- rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
2.3 Xác định bán kính ion của Cu
+.
Cho dCuCl = 4,316 g/cm3; r Cl
-= 1,84Ao; Cu = 63,5; Cl = 35,5. Biết N= 6,023.1023.
I.3 Urani phân rã phóng xạ thành radi theo chuỗi sau :
Th Pa U Th Ra
Viết đầy đủ các phản ứng của chuỗi trên.
Câu II:II.1
Trong bình chân không dung tích 500cm3 chứa m gam HgO rắn. Đun nóng bình đến 5000C xảy ra phản ứng:
2HgO(r) 2Hg(k) + O
2(k)
Áp suất khi cân bằng là 4 atm
1.1 Tính KP của phản ứng
1.2 Tính khối lượng nhỏ nhất của thuỷ ngân oxit cần lấy để tiến hành thí nghiệm này.
Cho Hg = 200.
II.2 Đốt cháy etan ( C
2H
6 ) thu sản phẩm là khí CO
2 và H
2O ( lỏng ) ở 25°C.
2.1 Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng xảy ra. Hãy xác định nhiệt hình thành etan và năng lượng liên kết C=O. Biết khi đốt cháy 1 mol etan toả ra lượng nhiệt là 1560,5KJ. Và :
∆Hht ( KJ.mol-1) Liên kết Năng lượng liên kết ( KJ.mol-1 )
CO
2 -393,5 C–C 347
H
2O (l) -285,8 H–C 413
O
2 0 H–O 464
O=O 495
2.2 Phản ứng có ∆G° = -1467,5 ( KJ.mol
-1). Hãy tính độ biến thiên entropi của phản ứng đã cho theo đơn vị J.mol
-1.K
-1.
Câu III:III.1 Thêm 1 ml dung dịch 0,10 M vào 1ml dung dịch 0,01 M và 1M. Có màu đỏ của phức hay không? Biết rằng màu chỉ xuất hiện khi và dung dịch được axit hóa đủ để sự tạo phức hidroxo của Fe (III) xảy ra không đáng kể. Cho ; ( là hằng số bền).
III.2 Đánh giá thành phần cân bằng trong hỗn hợp gồm 1,0.10
-3 M; 1,0 M và Cu bột. Cho ; ;
(ở 250C)
Câu IV:IV.1 Biết thế oxi hóa khử tiêu chuẩn:
E
0 Cu
2+/Cu
+ = +0,16 V E0 Fe
3+/Fe
2+ = +0,77 V E0 Ag
+/Ag = +0,8 V
E
0 Cu
+/Cu = +0,52 V E0 Fe
2+/Fe = -0,44 V E0 I2/2I- = +0,54 V
Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra trong các trường hợp sau:
1.1 Cho bột sắt vào dung dịch sắt (III) sunfat
1.2 Cho bột đồng vào dung dịch đồng (II) sunfat
1.3 Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (II) nitrat
1.4 Cho dung dịch sắt (III) nitrat vào dung dịch kali iotua
IV.2 Hoà tan 7,82 gam XNO
3 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với điện cực trơ
- Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí (đktc) tại anot
- Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí (đktc)
Xác định X và tính thời gian t biết I = 1,93 A.
Câu V:V.1 Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn.
V.2 Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
2.1 Ion I
- trong KI bị oxi hoá thành I
2 bởi FeCl
3, O
3; còn I
2 oxi hoá được Na
2S
2O
3.
2.2 Ion Br
- bị oxi hoá bởi H
2SO
4đặc, BrO
3-(môi trường axit); còn Br
2 lại oxi hoá được P thành axit tương ứng.
2.3 H
2O
2 bị khử NaCrO
2(trong môi trường bazơ) và bị oxi hoá trong dung dịch KMnO4(trong môi trường axit).
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
---------- Hết ----------