Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ 2,5 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 50 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ dòng điên giảm đi 0,5 A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. Một kết quả khác.
B. U = 50,5 V.
C. U = 45,5 V.
D. U = 40 V.
Khi đặt vào hai đâu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,8 A.
B. 0,4 A.
C. 1,2 A.
D. Một kết quả khác.
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3 A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 3 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn như thế nào?
Chọn câu trả lời đúng: A. Giảm đi 0,2 A.
B. Tăng 3 lần.
C. Bằng 0,2 A.
D. Giảm 3 lần.
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 36V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A nữa thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 9 V.
B. 18 V.
C. 45 V.
D. 36 V.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Chọn câu trả lời đúng: A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
4, Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế và với bản thân vật dẫn?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
C. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế và cũng không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
D. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
Chọn câu trả lời đúng: A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở êlectrôn của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Cho điện trở R = 30 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. Thông tin nào sau đây là đúng?
Chọn câu trả lời đúng: A. U = I + 30.
B. I = 30. U.
C. 30 = U/I.
D. U = 1/30.
Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. U = 1,2 V.
B. Một giá trị khác.
C. U = 20 V.
D. U = 240 V.
Một mạch điện gồm R1 = 2Ω mắc nối tiếp với một ampe kế, ampe kế chỉ 0,5A (giả sử ampe kế có điện trở không đáng kể). Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 thì số chỉ của ampe kế là:
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,5A.
B. 1,5A.
C. 0,25A.
D. 1A.
3, Ba điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, R3 = 60Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 22V. Điên trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính lần lượt bằng:
Chọn câu trả lời đúng: A. 110Ω và 1A.
B. 110Ω và 0,2A.
C. 10Ω và 2A.
D. 10Ω và 1A.
Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 135V.
B. 90V.
C. 150V.
D. 60V.
Hãy chọn câu phát biểu đúng.
Chọn câu trả lời đúng: A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, bằng hiệu điện thế trên mỗi điện trở thành phần.
B. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, bằng các điện trở thành phần.
C. Cả 3 phương án sai.
D. Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
8, Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V.
D. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V.
Có ba điện trở R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω mắc như sau: (R1 nối tiếp R2)//R3. Điện trở tương đương của ba điện trở này là bao nhiêu ?
Chọn câu trả lời đúng: A. 7,2Ω.
B. 3,6Ω.
C. 15Ω.
D. 6Ω.
3, Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế định mức 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V, cho biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?
Chọn câu trả lời đúng: A. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và qua quạt trần có giá trị bằng nhau.
C. Bóng đèn và quạt trần được mắc song song với nhau.
D. Các thông tin đều đúng.
4, Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A; còn R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A; có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa bằng bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 30V.
B. 15V.
C. 10V.
D. 40V.
Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi thế nào?
Chọn câu trả lời đúng: A. Giảm 3 lần.
B. Tăng 3 lần.
C. Giảm 9 lần.
D. Tăng 9 lần.
7, Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 24Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị sau:
Chọn câu trả lời đúng: A. I = 4A.
B. I = 8A.
C. I = 6A.
D. I = 10A.
Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 37,5V. Dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3 và qua mạch chính lần lượt là.
Chọn câu trả lời đúng: A. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,75A; I = 3A.
B. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,85A; I = 3,2A.
C. I1 = 1A; I2 = I3 = 0,75A; I = 2,5A.
D. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,5A; I = 2,5A.
Mắc lần lượt hai điện trở R1 và R2 vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 15V thì dòng điện qua R1, R2 lần lượt là 1,5A và 2A. Hỏi nếu ghép R1 và R2 song song với nhau và nối vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 45V thì dòng điện qua mạch chính khi đó là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. I = 105A.
B. I = một giá trị khác.
C. I = 1,05A.
D. I = 10,5A.
7, Một đoạn mạch gồm ba điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65V. Cường độ dòng điện có thể nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau:
Chọn câu trả lời đúng: A. Một giá trị khác.
B. I = 2,25A.
C. I = 2,5A.
D. I = 1,5A.
Một đoạn mạch gồm ba điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở bằng bao nhiêu? Chọn các kết quả đúng trong các kết quả sau.
Chọn câu trả lời đúng: A. U1 = 20V, U2 = 15V, U3 = 30V.
B. U1 = 15V, U2 = 30V, U3 = 20V.
C. U1 = 30V, U2 = 20V, U3 = 15V.
D. U1 = 20V, U2 = 30V, U3 = 15V.
Một dây dẫn có điện trở là 5Ω được cắt thành ba đoạn theo tỉ lệ 2 : 3 : 5 . Điện trở mỗi dây sau khi cắt lần lượt là:
Chọn câu trả lời đúng: A. 1,0Ω ; 1,25Ω ; 2,75Ω.
B. 0,75Ω ; 1,25Ω ; 3Ω.
C. 1Ω ; 1,5Ω ; 2,5Ω.
D. 0,75Ω ; 1Ω ; 3,25Ω.
3, Một dây dẫn có điện trở R = 144Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 4Ω.
Chọn câu trả lời đúng: A. n = 8 (đoạn).
B. n = 6 (đoạn).
C. n = 10 (đoạn).
D. n = 4 (đoạn).
Một dây sắt có điện trở 0,9Ω được cắt thành ba đoạn bằng nhau. Nếu chập hai đầu ba dây sắt lại với nhau thì chúng có điện trở bằng bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,3Ω.
B. 0,1Ω.
C. 0,2Ω.
D. 0,4Ω.
Hai dây nhôm cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 120m và 180m. Dây thứ nhất có điện trở là 0,6Ω. Hỏi điện trở của dây thứ hai?
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,7 Ω.
B. 0,9 Ω.
C. 0,8 Ω.
D. 0,6 Ω.
Hai dây đồng có các chiều dài và đường kính tiết diện liên hệ với nhau như sau:
l1 = 2l2 ; d2 = 2d1. Tìm tỉ số giữa hai điện trở?
Chọn câu trả lời đúng: A. R2/R1 = 1/8.
B. R2/R1 = 1/4.
C. R1/R2 = 1/8.
D. R2/R1 = 8.
Hai dây sắt cùng chiều dài có tổng điện trở bằng 3Ω. Dây thứ nhất có tiết diện 2cm2, dây thứ hai có tiết diện 1cm2. Tính điện trở mỗi dây.
Chọn câu trả lời đúng: A. R1 = 2Ω ; R2 = 3Ω.
B. R1 = R2 = 1,5Ω.
C. R1 = 1Ω ; R2 = 2Ω.
D. R1 = 2Ω ; R2 = 1Ω.
Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết diện 2mm2 , dây thứ hai có tiết diện 6mm2
Chọn câu trả lời đúng: A. R1 = R2.
B. R1 = 4R2.
C. R1 = 3R2.
D. R1 = 2R2.
7, Hai dây dẫn làm bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở là 0,5Ω. Nếu đường kính tiết diện dây thứ nhất gấp 1,5 lần dây thứ hai thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 1,125Ω.
B. 1,075Ω.
C. 1,5Ω.
D. 1,25Ω.
8, Hai dây nikêlin có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở là 40Ω, tiết diện 0,3mm2. Nếu dây thứ hai có tiết diện 0,8mm2 thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 12Ω.
B. 15Ω.
C. 10Ω.
D. 11Ω.
9, Dây dẫn có dạng sợi hình trụ tròn được làm bằng một vật liệu nhất định. Hãy thiết lập mối quan hệ giữa điện trở của dây với đường kính d của tiết diện.
Chọn câu trả lời đúng: A. R1/R2 = d1/d2.
B. R1/R2 = (d2/d1)2.
C. R1/R2 = (d1/d2)2.
D. R1/R2 = d2/d1.
10, Hai dây dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 2Ω, dây thứ hai có điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng bao nhiêu lần so với dây thứ hai.
Chọn câu trả lời đúng: A. d1 = 4d2.
B. d1 = 5d2.
C. d1 = 3d2.
D. d1 = 2d2.
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
Chọn câu trả lời đúng: A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
3, Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110Ω, chiều dài 5,5m. Tính tiết diện của dây biết trở suất của dây là 0,4.10-6Ωm.
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,02cm2.
B. 0,03mm2.
C. 0,02mm2.
D. 0,03cm2.
4, Một dây nhôm có điện trở 0,2 Ω. Nếu dây nhôm thứ hai dài gấp hai dây nhôm thứ nhất và có đường kính tiết diện bằng 1/2 đường kính tiết diện của dây thứ nhất, thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 1,6Ω.
B. 4Ω.
C. 3,6Ω.
D. 2,6Ω.
5, Một dây bằng đồng có tiết diện đều và bằng 172.10-8m2 và có điện trở là 1Ω. Hỏi chiều dài của dây.
Chọn câu trả lời đúng: A. 50m.
B. 100m.
C. 200m.
D. 150m.
6, Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn thì cần so sánh điện trở của các dây dẫn có
Chọn câu trả lời đúng: A. Chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
B. Chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu.
C. Chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
D. Chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các loại vật liệu khác nhau.
7, Hai dây đồng chất có cùng khối lượng, nhưng dây nọ dài gấp 10 lần dây kia (l1 = 10l2). So sánh điện trở của hai dây.
Chọn câu trả lời đúng: A. R1 = 20R2.
B. R1 = 10R2.
C. R1 = 200R2.
D. R1 = 100R2.
8, Tính điện trở suất của một dây dẫn bằng hợp kim có điện trở 0,4Ω, biết dây dẫn dài 12m, đường kính tiết diện là 1mm.
Chọn câu trả lời đúng: A. 2,6.10-8Ωm.
B. 3.10-8Ωm.
C. 1,6.10-8Ωm.
D. 2,5.10-8Ωm.
9, Hãy so sánh đường kính tiết diện của dây đồng (1) và dây nhôm (2) có cùng chiều dài, biết điện trở của dây đồng là 2Ω, điện trở của dây nhôm là 4Ω.
Chọn câu trả lời đúng: A. d1 = 2d2.
B. d1 = 2,1d2.
C. d1 = 3d2.
D. d1 = 1,1d2.
10, Tính điện trở của một dây nhôm dài 30km, tiết diện 3cm2.
Chọn câu trả lời đúng: A. 2,7Ω.
B. 2,5Ω.
C. 2,8Ω.
D. 2,6Ω.
Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây niken, có tiết diện 3mm2 thì chiều dài của dây dẫn là bao nhiêu? Biết rằng điện trở suất của niken là 0,4.10-6Ωm.
Chọn câu trả lời đúng: A. 150m.
B. 50m.
C. 100m.
D. 200m.
4, Trên một biến trở con chạy có ghi 50 Ω - 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cố định của hai đầu biến trở là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. U = 125 V.
B. U = 50,5 V.
C. U = 20 V.
D. U = 47,5 V.
Trên một biến trở con chạy có ghi 1000Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số dó là gì?
Chọn câu trả lời đúng: A. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu được.
B. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trị được ghi.
C. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chịu được.
D. Cả 3 phương án đúng.
8, Điều nào sau đây đúng khi nói về biến trở?
Chọn câu trả lời đúng: A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch.
B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
Một điện trở làm bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 0,02mm2. Hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện qua điện trở
Chọn câu trả lời đúng: A. 10A.
B. 12A.
C. 13A.
D. 11A.
Hai bóng đèn có điện trở là 180Ω và 240Ω. Hãy tính cường độ dòng điện trong mạch khi hai bóng đèn mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 180V.
Chọn câu trả lời đúng: A. 1,65A.
B. 1,55A.
C. 1,85A.
D. 1,75A.
7, Hai bóng đèn có điện trở là 180Ω và 240Ω. Hãy tính cường độ dòng điện trong mạch khi hai bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V.
Chọn câu trả lời đúng: A. 0,42A.
B. 0,32A.
C. 0,52A.
D. 0,22A.
Trên một biến trở con chạy có ghi 100Ω - 4A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đâu dây cố định của biến trở có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây:
Chọn câu trả lời đúng: A. U = 400V.
B. U = 25V.
C. U = 96V.
D. Một giá trị khác.
10, Điện trở 100 Ω được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrôm có điện trở suất 1,1.10-6Ωm và có chiều dài 75m. Tiết diện của dây dẫn đã sử dụng là bao nhiêu?
Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau.
Chọn câu trả lời đúng: A. S = 0,825mm2.
B. S = 0,825cm2.
C. Một giá trị khác.
D. S = 0,825m2.
Trong các công thức dưới đây, công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện?
Chọn câu trả lời đúng: A. P = U.t.
B. P = U/I.
C. P = A.t.
D. P = A/t.
4, Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220 V - 750 W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Chọn câu trả lời đúng: A. I = 3,41 A.
B. I = 34,1 A.
C. I = 0,341 A.
D. I = 0,341 A.
E. Một giá trị khác.
5, Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là:
Chọn câu trả lời đúng: A. P = I2R.
B. P = I2R2.
C. P = I2/R.
D. P = IR2.
Hai bóng đèn cùng loại (220V - 100W) được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy tính công tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
Chọn câu trả lời đúng: A. P1 = 25,3W ; P2 = 25,8W.
B. P1 = P2 = 25,3W.
C. P1 = P2 = 28W.
D. P1 = P2 = 25W.
8, Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V - 60 W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110 V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hỏi công suất của bóng đèn khi đí có giá trị nào trong các giá trị sau?
Chọn câu trả lời đúng: A. P = 30 W.
B. Một giá trị khác.
C. P = 45 W.
D. P = 15 W.
9, Điều nào sau đây là sai khi nói về đơn vị của công suất?
Chọn câu trả lời đúng: A. 1 Oắt là công suất của một dòng điện sản ra công 1 Jun trong mỗi giây.
B. 1 Oắt là công suất của một dòng điện sản ra công 1 Jun khi nó chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 Vôn.
C. Các thông tin còn lại đều đúng.
D. Đơn vị của công suất là Oắt. Kí hiệu là W.
10, Một bóng đèn (110V - 100W) được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 106V. Hãy tính công suất tiêu thụ của đèn
Chọn câu trả lời đúng: A. ≈ 93,86W.
B. ≈ 92,86W.
C. ≈ 94,86W.
D. ≈ 95,86W.
Trên một công tơ điện, chênh lệch số chỉ giữa hai tháng là 877kWh. Ý nghĩa của số này là:
Chọn câu trả lời đúng: A. Một phương án trả lời khác.
B. Thời gian sử dụng điện là 877 giờ.
C. Điện năng tiêu thụ là 877kWh.
D. Công suất tiêu thụ là 877kW.
2, Phần điện năng hao phí là phần là phần điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây?
Chọn câu trả lời đúng: A. Nhiệt năng (3).
B. Hóa năng (2).
C. Cơ năng (1).
D. (1) hoặc (2) hoặc (3) tùy thiết bị.
Một máy lạnh có công suất 1,5HP (1 ngựa rưỡi). Người sử dụng muốn hạn chế điện tiêu thụ trong phạm vi 100kWh mỗi tháng. Trong điều kiện đó, mỗi ngày người này chỉ có thể sử dụng máy lạnh trong thời gian nào? (Cho 1HP = 736W ; 1 tháng = 30 ngày)
Chọn câu trả lời đúng: A. Một đáp số khác.
B. 1h30 phút.
C. 3h.
D. 2h30 phút.
5, Một động cơ điện hoạt động, cần cung cấp một điện năng là 3 420kJ. Biết hiêu suất của động cơ là 90%. Hãy tính công có ích của động cơ.
Chọn câu trả lời đúng: A. 3 000kJ.
B. 3 078kJ.
C. 2 555kJ.
D. 4 550kJ.
6, Mỗi "số" trên công tơ điện tương ứng với:
Chọn câu trả lời đúng: A. 1kWh.
B. 1Wh.
C. 1Ws.
D. 1kWs.
7, Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220 V - 1000 W ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là :
Chọn câu trả lời đúng: A. 60 kJ.
B. 1000 J.
C. 60 kW.
D. 1000 W.
Xét các biểu thức sau đây
(1) : UIt.
(2) : U2t/R.
(3) : Uq.
Các biểu thức tính điện năng nào áp dụng cho đoạn mạch điện chỉ có điện trở.
Chọn câu trả lời đúng: A. (1) + (2).
B. (1).
C. (2).
D. (1) + (2) + (3).
Một bàn là điện tiêu thụ một điện năng 396kJ trong thời gian 12 phút. Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở của nó khi làm việc. Biết rằng hiệu điện thế của bàn là bằng 220V.
Chọn câu trả lời đúng: A. 2,5A ; 22Ω.
B. 2,5A ; 88Ω.
C. 2A ; 88Ω.
D. 2,5A ; 44Ω.
2, Điện trở 10Ω và 20Ω mắc song song vào giữa hai điểm A, B của mạch điện. Nếu công suất tiêu thụ ở điện trở 10Ω là P thì công suất tiêu thụ ở điện trở 20Ω là:
Chọn câu trả lời đúng: A. P/4.
B. P/2.
C. P.
D. 2P.
3, Hãy chọn câu phát biểu đúng.
Chọn câu trả lời đúng: A. Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian (2).
B. Cả câu (2) và (3) đúng.
C. Công suất là công (1).
D. Công suất là công sinh ra trong một giây (3).
Cho hai bóng đèn : bóng 1 loại 220 V - 40 W và bóng 2 loại 220 V - 100 W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220 V ?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.
B. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
C. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2.
D. Hai bóng đèn sáng như nhau.
7, Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220V - 800W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Công của dòng điện thực hiện trong thời gian 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau:
Chọn câu trả lời đúng: A. Một giá trị khác.
B. A = 1 440kJ.
C. A = 1 044kJ.
D. A = 1 404kJ.
8, Hãy chọn câu phát biểu đúng.
Chọn câu trả lời đúng: A. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn nhỏ hơn công suất định mức của đèn.
B. Cả 3 phương án là không đúng.
C. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức của đèn.
D. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn lớn hơn công suất định mức của đèn.
9, Một bóng đèn ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể là giá trị nào sau đây:
Chọn câu trả lời đúng: A. A = 0,3Wh.
B. A = 0,3J.
C. A = 0,3kWh.
D. A = 0,3kWs.
Hai đầu một điện trở R đặt một hiệu điện thế 220V trong thời gian 305s. Biết nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là 335 200J. Tính điện trở R của dây.
Chọn câu trả lời đúng: A. ≈ 34Ω.
B. ≈ 44Ω.
C. ≈ 40Ω.
D. ≈ 54Ω.
2, Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của nhiệt năng?
Chọn câu trả lời đúng: A. kJ ; kcal (3).
B. Cả (1) và (3) đúng.
C. Ws ; Wh (2).
D. J ; cal (1).
Trong mạch điện mắc nối tiếp gồm một dây dẫn bằng đồng và một bóng đèn điện, ta thấy dây tóc bóng đèn nóng sáng còn dây đồng hầu như không nóng. Câu giải thích nào sau đây không hợp lí?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cả (1) và (2) đúng.
B. Dòng điện qua đèn lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng (3).
C. Dây tóc đèn có điện trở rất lớn nên tỏa nhiệt nhiều, nóng sáng (2).
D. Dây đồng có điện trở nhỏ, tỏa nhiệt ít nên ít nóng (1).
5, Một dây dẫn có điện trở 20Ω đặt ở hiệu điện thế 60V trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng: A. 324 000J.
B. 777 600J.
C. 3 240kJ.
D. 777,6kcal.
6, Xét các biểu thức sau:
(1) RI2(t = 1s).
(2) U2t/R.
(3) UIt.
Biểu thức nào diễn tả định luật Jun - Len-xơ?
Chọn câu trả lời đúng: A. (1), (2) và (3).
B. (1).
C. (2).
D. (3).
7, Hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 8Ω mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện.
Chọn câu trả lời đúng: A. 1 420J.
B. 1 400J.
C. 14,4 kJ.
D. 1 440J.
8, Hai điện trở R1 = 24Ω, R2 = 8Ω mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V trong thời gian 1 phút. Tính nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện.
Chọn câu trả lời đúng: A. 270J.
B. 260J.
C. 280J.
D. 250J.
9, Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 dùng để làm bếp điện, chịu cùng một hiệu điện thế định mức là U. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất để đun sôi một lượng nước thì mất lượng thời gian là t1. Còn nếu chỉ dùng dây thứ hai để đun sôi cùng lượng nước đó thì chỉ mất một lượng thời gian là t2 = 2t1/3. Biểu thức nào sau đây nói về mối liên hệ giữa nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước đó khi dùng điện trở R1, R2. Bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng trong thời gian đun.
Chọn câu trả lời đúng: A. Q1 = 3Q2/2 = U2t1/R1 = 3U2t2/2R2.
B. Q1 = 3Q2/2 = Ut1R1 = (3/2)Ut2R2.
C. Q1 = Q2 = U2t1/R1 = U2t2/R2.
D. Q1 = Q2 = Ut1R1 = Ut2R2.
10, Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
Chọn câu trả lời đúng: A. 2 lần.
B. 8 lần.
C. 16 lần.
D. 6 lần.
Có bốn bóng đèn dây tóc Đ1 (220V - 25W), Đ2 (220V - 50W), Đ3 (220V - 75W), Đ4 (220V - 100W) mắc nối tiếp vào nguồn điện 220V. Nhiệt lượng tỏa ra trong cùng một khoảng thời gian ở bóng đèn nào là lớn nhất?
Chọn câu trả lời đúng: A. Đèn Đ4.
B. Đèn Đ2.
C. Đèn Đ3.
D. Đèn Đ1.
2, Trong cùng một thời gian, dụng cụ đốt nóng bằng điện A tỏa nhiều nhệt hơn dụng cụ đốt nóng bằng điện B. Kết luận chính xác về A và B là:
Chọn câu trả lời đúng: A. Công suất điện của A lớn hơn công suất điện của B.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu của dụng cụ A lớn hơn hiệu điện thế giữa hai đầu của dụng cụ B.
C. Dòng điện qua A lớn hơn dòng điện qua B.
D. Dụng cụ A có điện trở lớn hơn dụng cụ B.
3, Hai bóng đèn: Đ1 (220V - 25W) và Đ2 (220V - 75W) được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế U. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bóng đèn.
Chọn câu trả lời đúng: A. Q1 = Q2.
B. Q1 = 3Q2.
C. Q1 = Q2/2.
D. Q1 = 2Q2.
4, Một bếp điện có hai điện trở : R1 = 10Ω và R2 = 20Ω được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R1 thì thời gian cần thiết để đun sôi là t1 = 10 phút. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R2 thì thời gian t2 cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Cho U = không đổi).
Chọn câu trả lời đúng: A. 25 phút.
B. 30 phút.
C. 20 phút.
D. 40 phút.
5, Định luật Jun - Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
Hãy chọn câu đúng.
Chọn câu trả lời đúng: A. Hóa năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D. Năng lượng ánh sáng.
6, Cho biết U = 200V ; I = 5A. Hiệu suất của động cơ là 90%. Tính điện trở của động cơ?
Chọn câu trả lời đúng: A. 4Ω.
B. Một giá trị khác.
C. 40Ω.
D. 1000Ω.
7, Một ấm điện có ghi: 220V - 880W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun nước. Tính nhiệt lượng mà nước thu vào sau thời gian 10 phút.
Chọn câu trả lời đúng: A. 528 000J.
B. 538 000J.
C. 558 000J.
D. 548 000J.
8, Dùng bếp điện mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C, biết cường độ dòng điện qua bếp là 5A và nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kgK. Tính thời gian đun sôi nước.
Chọn câu trả lời đúng: A. 5 phút 30 giây.
B. 5 phút 05 giây.
C. 10 phút 30 giây.
D. 10 phút 05 giây.
9, Trong các biểu thức liên hệ về đơn vị sau đây, biểu thức nào là sai?
Chọn câu trả lời đúng: A. 1J = 1V.A.s
B. 1J = 1Ws
C. 1W = 1J/s
D. 1kWh = 360 000J
10, Công thức nào sau đây không phải là công thức của định luật Jun - Len-xơ?
Chọn câu trả lời đúng: A. Q = I2Rt (3).
B. Q = U2t/R (2).
C. Q = 0,24I2Rt (1).
D. Că (1), (3) đúng.
Khi sửa chữa điện trong nhà, để an toàn điện ta phải:
Chọn câu trả lời đúng: A. Sử dụng các dụng cụ sửa chữa điện phải có chuôi cách điện bằng cao su.
B. Thực hiện theo 3 cách trên.
C. Mang dép nhựa hoặc đứng trên ghế gỗ khô và giữ tay chân, cơ thể khô ráo.
D. Ngắt cầu dao điện.
Lợi ích của việc sử dụng tiết kiện điện năng là gì?
Chọn câu trả lời đúng: A. Tiết kiệm tiền.
B. Cả 3 phương án.
C. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường, dành cho sản xuất, dành cho vùng còn thiếu điện ...
D. Dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn.
4, Những dụng cụ đốt nóng bằng điện hoạt động dựa trên tác dụng nào sau đây của dòng điện?
Chọn câu trả lời đúng: A. Tác dụng hóa học của dòng điện.
B. Tác dụng sinh lí của dòng điện.
C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.
D. Tác dụng từ của dòng điện.
5, Để tết kiệm điện năng tiêu thụ tại gia đình, cần phải có các biện pháp nào sau đây?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cả 3 phương án đúng.
B. Sử dụng các dụng cụ dùng điện trong thời gian cần thiết.
C. Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp.
D. Sử dụng các dụng cụ dùng điện có hiệu suất cao.
6, Khi dây chì trong cầu chì bị đứt, ta phải làm gì?
Chọn câu trả lời đúng: A. Thay dây chì khác có tiết diện to hơn.
B. Thay bằng dây đồng.
C. Thay dây chì mới có tiết diện phù hợp.
D. Thay bằng dây nhôm.
7, Những dụng cụ nào dưới đây có tác dụng bảo vệ mạch điện khi sử dụng?
Chọn câu trả lời đúng: A. Cầu chì.
B. Công tắc (khóa).
C. Vôn kế.
D. Ampe kế.
8, Cầu chì mắc trong mạch điện có tác dụng gì?
Chọn câu trả lời đúng: A. Bảo vệ mạch điện.
B. Tránh gây hỏa hoạn khi có sự "cố".
C. Cả 3 phương án đúng.
D. Bảo vệ các dụng cụ dùng điện.
9, Một hệ thống đèn chiếu sáng của một con đường trong thành phố có 200 bóng đèn giống nhau. Nếu mỗi ngày tiết kiệm 30 phút chiếu sáng thì lượng điện năng tiết kiệm trong ngày là bao nhiêu kWh? Biết công suất mỗi bóng là 400W.
Chọn câu trả lời đúng: A. 80kWh.
B. 60kWh.
C. 40kWh.
D. 120kWh.
10, Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện? Chọn phương án khi trả lời đúng.
Chọn câu trả lời đúng: A. Khi bóng đèn bị cháy, rút phích cắm của bóng đèn ra khỏi ổ cắm điện khi thay bóng đèn.
B. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
C. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế 45V.
D. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.