Chuyên đề: H2, CO, C, Al.. Khử OXIT kim loại.
A- Lý thuyết.I- Phương trình phản ứng tổng quát:.
(CO; H2; C; Al) + MxOy - > M( hoặc oxit cú số OXH thấp hơn) +(CO2; H2O; CO; Al2O3 )( M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa)
II- Chú ý khi giải bài tập dạng này: - thường áp dụng cá định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn e.
- Khi khử oxit kim loại bằng các chất khử như CO, H2, Al… thì chất khử lấy oxi của oxit tạo ra: CO2, H2O, Al2O3. Biết số mol CO, H2, Al… tham gia phản ứng hoặc hết số mol CO2, H¬2O, Al2O3 tạo ra tính được lượng oxi trong oxit (hay trong hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay hỗn hợp kim loại).( Chỉ khử những ion kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa của kim loại)
- Khi khử oxit kim loại bằng các chất khử CO (H2) thì CO (H2) có nhiệm vụ lấy oxi của oxit kim loại ra khỏi oxit. Mỗi một phân tử CO(H2) chỉ lấy được 1mol O ra khỏi oxit. Khi hết số mol CO2 ( n¬O = nCO = nO lấy của oxit hoặc ( H2O)
( nO= . áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
B- Bài tập áp dụng:.Thí dụ 1 : Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít H2 (đktc) . Khối lượng sắt thu được là :
A- 14,5 g ,
B -15,5g
C- 14,4 g
D- 16,5g
Đáp án : C Cách nhẩm : CO lấy oxi của oxit tạo ra CO2. Số mol nguyên tử O trong oxit phải bằng số mol CO và bằng 0,2 mol. Vậy khối lượng oxi trong oxit là 3,2 g và lượng sắt là 17,6 g - 3,2 g = 14,4 g .
nco = no = = 0,2 ;
mo = 16 x 0,2 = 3,2g
mFe = 17,6 - 3,2 = 14,4 g
Thí dụ 2 : Hỗn hợp A gồm sắt và oxi sắt có khối lượng 2,6 g . Cho khí CO đi qua A đun nóng, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa trắng. Khối lượng sắt trong A là:
A- 1 g
B- 1,1 g
C- 1,2 g
D- 2,1 g
Đáp án : A Cách nhẩm : Kết tủa là CaCO3 . nCaCO3 = nCO2 = nCO = = 0,1
n O trong oxit = nCO = 0,1. Khối lượng oxi trong oxit là 1,6 g
Khối lượng sắt trong hỗn hợp A là : 2,6 – 1,6 = 1g.
Thí dụ 3 : Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thấy tạo ra 9 g nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là :
A- 12 g
B- 16g
C- 24 g
D- 26 g
Đáp án : C Cách nhẩm : nH2O = nO của oxit = = 0,5 ; mO =16 x 0,5 = 8g
m kim loại = 32 -8 = 24 g
Thí dụ 4 : cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là :
A-FeO
B- Fe2O3
C- Fe3O4
D- không xác định được vì không cho biết số mol Fe tạo ra.
Đáp án : CCách nhẩm : Al lấy đi oxi của FexOy để tạo ra Al2O3. Vì vậy số mol nguyên tử O trong Al2O3 và trong FexOy phải bằng nhau.
Do đó : 0,3 y = 0,4 x 3 = 1,2 --> y = 4 --> Fe3O4
Thí dụ 5 : Đốt cháy không hoàn toàn 1 lượng sắt đã dùng hết 2,24 lít O2 ở đktc, thu được hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn A bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư . Khối lượng kết tủa thu được là :
A- 10 g
B- 20g
C- 30g
D- 40 g
Đáp án : BCách nhẩm : nO đã dùng = nCO= nCO2 =nCaCO3 = 0,2
mCaCO3 = 100 x 0,2 = 20g
Thí dụ 6 : Cho V lít ( đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 g Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột FeO đun nóng thì lượng Fe thu được là:
A- 24g
B- 26 g
C- 28g
D-30g
Đáp án : CCách nhẩm : nH2 = nCu= nFe = = 0,5
mFe = 56 x 0,5 = 28 g
Thí dụ 7 : Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 ở đktc.
Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn vào axit HCl thì thể tích khí H2 ( đktc) thu được là :
A- 4,48 l
B- 1,12 l
C-3,36 l
D-2,24 l
Đáp án : DCách nhẩm : n hh oxit = nH2 = n hh kim loại = 0,1.
Khi hoà tan hỗn hợp kim loại vào axit thì : nH2 = n hh kim loại = 0,1
VH2 = 22,4 x 0,1 = 2,24 l
Thí dụ 8: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:
A - 3,12g
B - 3,21g
C - 4g
D - 4,2g
E - Kết quả khác
* Cách giải nhanh: CO lấy oxi trong oxit ( CO2
nO(trong oxit) = nCO = n CO2 = n CaCO3 = 0,05mol
( moxit = mKL + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05 x 16 = 3,12 (g)
Vậy
đáp án ( A ) đúng
C- Bài tập áp dụng:Bai1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung núng) . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
A. Cu, Al, Mg.
B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg.
D. Cu, Al2O3, MgO.
Bài 2: Cho luồng H2 đi qua 0,8g CuO nung núng. Sau phản ứng thu được 0,672g chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là(%):
A. 60
B. 80
C. 90
D. 75
Bài 3 Cho một luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm Na2O, MgO, Fe2O3, ZnO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn chứa tối đa:
A. 4 kim loại và 4 ôxit kim loại.
B. 3 kim loại và 4 ôxit kim loại.
C. 2 kim loại và 6 ôxit kim loại.
D. 2 kim loại và 4 ôxit kim loại.
Bài 4. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, Zn, MgO
D. Cu, Fe, ZnO, MgO